Lý thuyết đại số mệnh đề
Lý thuyết Tập hợp và ánh xạ
Lý thuyết Số thực, hàm số thực
Chương 1. Mệnh đề và tập hợp
Chương 2. Hàm số bậc nhất và bậc hai
Chương 3. Phương trình và hệ phương trình
Chương 4. Bất đẳng thức – bất phương trình
Chương 5. Thống kê
Chương 6. Góc lượng giác và cung lượng giác
CHƯƠNG 2. NHÓM NITƠ – PHOTPHO
BÀI 8. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
A. Axit photphoric: H3PO4 = 98
I. Công thức cấu tạo
II. Lí tính
H3PO4 là một chất rắn trong suốt, không màu, không độc, nóng chảy ở 42,50C, hòa tan vô hạn trong nước.
Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, có nồng độ 85%.
III. Hóa tính
H3PO4 là một triaxit yếu, khi tan trong nước bị phân li theo 3 nấc (H+ + H2PO4–), (2H+ + HPO42-) và (3H+ + PO43-), nấc hai khó phân li hơn và nấc ba khó nhất nên trong dung dịch tồn tại các ion H+, H2PO4–, HPO42-, PO43-.
1. Tính axit
Trong dung dịch axit H3PO4 có ion H+ tự do nên dung dịch có đầy đủ tính chất đăc trưng của axit do ion H+ gây ra như:
– Dung dịch có vị chua và làm giấy quì tím hóa đỏ.
– Tác dụng với dung dịch OH– thì tạo ra muối và nước, tuy nhiên vì là axit yếu nên tùy theo số lượng ion OH– mà x mol H3PO4 có thể giại phóng một số mol H+ từ < x, 2x và 3x mol H+ để triệt tiêu ion OH– theo phản ứng: H+ + OH– → H2O.
Sơ đồ phân li: