CHƯƠNG 2. NHÓM NITƠ – PHOTPHO
BÀI 8. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
A. Axit photphoric: H3PO4 = 98
I. Công thức cấu tạo

II. Lí tính
H3PO4 là một chất rắn trong suốt, không màu, không độc, nóng chảy ở 42,50C, hòa tan vô hạn trong nước.
Axit photphoric thường dùng là dung dịch đặc, sánh, có nồng độ 85%.
III. Hóa tính
H3PO4 là một triaxit yếu, khi tan trong nước bị phân li theo 3 nấc (H+ + H2PO4–), (2H+ + HPO42-) và (3H+ + PO43-), nấc hai khó phân li hơn và nấc ba khó nhất nên trong dung dịch tồn tại các ion H+, H2PO4–, HPO42-, PO43-.
1. Tính axit
Trong dung dịch axit H3PO4 có ion H+ tự do nên dung dịch có đầy đủ tính chất đăc trưng của axit do ion H+ gây ra như:
– Dung dịch có vị chua và làm giấy quì tím hóa đỏ.
– Tác dụng với dung dịch OH– thì tạo ra muối và nước, tuy nhiên vì là axit yếu nên tùy theo số lượng ion OH– mà x mol H3PO4 có thể giại phóng một số mol H+ từ < x, 2x và 3x mol H+ để triệt tiêu ion OH– theo phản ứng: H+ + OH– → H2O.
Sơ đồ phân li: